Cách tính phần trăm của các phần

Phần nổi

Từ cốt cao độ vỉa hè đi lên

Phần diện tích có mái che 100%
Sân trước và sân sau không có móng, đài cọc, đà kiềng bên dưới 50% – 60%
Sân trước và sân sau có móng, đài cọc, đà kiềng bên dưới 80% – 90%
Phần diện tích không có mái che (ngoại trừ sân trước và sân sau) như sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT… 50% – 60%
Mái tôn (bao gồm xà gồ, sắt hộp, tôn) 35% – 40%
Mái ngói kèo sắt (bao gồm hệ thống vì kèo sắt và ngói) 60% – 70%
Mái ngói BTCT (bao gồm hệ thống vì kèo sắt và ngói) 100%
Ô giếng trời, ô trống trong nhà < 10m2 100%

Phần ngầm

Thấp hơn cốt cao độ vỉa hè

Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2,0m so với cốt cao độ vỉa hè 200% – 220%
Tầng hầm có độ sâu từ 1,5 đến 2,0m so với cốt cao độ vỉa hè 150% – 170%
Tầng hầm có độ sâu từ 1,0 đến 2,5m so với cốt cao độ vỉa hè 130% – 150%